Characters remaining: 500/500
Translation

phép chia

Academic
Friendly

Từ "phép chia" trong tiếng Việt một thuật ngữ toán học, thường được sử dụng trong lĩnh vực số học. Đây một trong bốn phép tính cơ bản, cùng với phép cộng, phép trừ phép nhân. "Phép chia" giúp chúng ta tìm ra một số mới (gọi là số thương) khi chúng ta hai số khác nhau: một số được gọi là số phải chia (số bị chia) một số gọi là số chia.

Định nghĩa:

Phép chia hành động tìm ra số thương khi chia một số cho một số khác. Cụ thể, nếu hai số A (số phải chia) B (số chia), thì phép chia sẽ cho ra số thương C (kết quả) sao cho khi nhân B với C thì sẽ trở về số A.

Công thức:
  • A ÷ B = C
  • dụ: 10 ÷ 2 = 5 (Ở đây, 10 số phải chia, 2 số chia 5 số thương).
dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng cơ bản:

    • "Khi bạn chia 20 cho 4, bạn sẽ nhận được 5."
    • Phép chia trong dụ này 20 ÷ 4 = 5.
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Để tìm tỷ lệ, bạn cần thực hiện phép chia."
    • Trong trường hợp này, phép chia được sử dụng để tính toán tỷ lệ giữa hai giá trị.
Biến thể của từ "phép chia":
  • Chia đều: Nghĩa là chia một số lượng cho nhiều người hoặc nhiều phần một cách công bằng.

    • dụ: "Chúng ta sẽ chia đều 12 cái bánh cho 4 người."
  • Chia nhỏ: Nghĩa là chia một vật lớn thành nhiều phần nhỏ hơn.

    • dụ: "Chia nhỏ bài tập về nhà để dễ thực hiện hơn."
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Phép chia thường có thể được liên kết với các từ như:
    • Chia: Hành động chia tách một số thành các phần.
    • Số thương: Kết quả của phép chia.
    • Phép toán: Hành động tính toán nói chung.
Các từ gần giống:
  • Phép cộng: Hành động cộng hai số lại với nhau.
  • Phép trừ: Hành động lấy một số ra khỏi một số khác.
  • Phép nhân: Hành động nhân hai số với nhau.
Lưu ý:

Khi học về phép chia, các bạn cũng cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như: - Không thể chia cho 0: Phép chia cho 0 không có nghĩa trong toán học. - Kết quả của phép chia không phải lúc nào cũng số nguyên; dụ, 7 ÷ 2 = 3.5.

  1. (toán) Một trong bốn phép tính của số học nhờ đó khi người ta hai số, một gọi là số phải chia, một gọi là số chia, thì ta tìm được một số thứ ba gọi là số thương, sao cho khi nhân với số chia thì lại được số phải chia.

Comments and discussion on the word "phép chia"